Chuyển đến nội dung chính

KIỂM ĐỊNH MÁY MÓC VÀTHIẾT BỊ

KIỂM ĐỊNH MÁY MÓC VÀTHIẾT BỊ



KIỂM ĐỊNH

Sau quá trình kiểm định, quý vị có thể biết được các hư hại, hỏng hóc, từ đó có phương án khắc phục. tăng năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm, giảm nhẹ sức lao động chân tay và trí óc cho người lao động. Đồng thời góp phần rất quan trọng vào việc rút ngắn thời gian thi công, nhanh chóng đưa công trình vào khai thác sử dụng, nâng cao hiệu quả kinh tế, chất lượng và tính thẩm mỹ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân

Kiểm định là gì:

Kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (gọi tắt là kiểm định) là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình kiểm định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với đối tượng kiểm định.
Khái niệm về máy xây dựng:
Máy xây dựng là các máy móc và thiết bị phục vụ cho các quá trình xây dựng, các máy dùng để vận chuyển hàng hóa như xây dựng dân dụng (nhà cửa), xây dựng thủy lợi, xây dựng giao thông, xây dựng công nghiệp….

Vì sao phải kiểm định:

– Thứ nhất : để đảm bảo an toàn cho người lao động
– Thứ hai: Sau quá trình kiểm định, quý vị có thể biết được các hư hại, hỏng hóc, từ đó có phương án khắc phục. tăng năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm, giảm nhẹ sức lao động chân tay và trí óc cho người lao động. Đồng thời góp phần rất quan trọng vào việc rút ngắn thời gian thi công, nhanh chóng đưa công trình vào khai thác sử dụng, nâng cao hiệu quả kinh tế, chất lượng và tính thẩm mỹ đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân. Đây là một trong những lợi ích mà quý khách hàng có thể thấy được ngay sau quy trình kiểm định

DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ( Kèm theo Thông tư số 32/2011//TT-BLĐTBXH ngày 14/11/2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)

1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7704:2007).

2. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7704:2007).

3. Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51 mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76 mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159:1996).

4. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7 bar (không kể áp suất thủy tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010).

5. Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hóa lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010).

6. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hóa lỏng, khí hòa tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7 bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8366:2010 và Tiêu chuẩn ISO 1119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite).

7. Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.

8. Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5 kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.

9. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hóa lỏng, khí hòa tan.

10. Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi.

11. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo.

12. Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục.

13. Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; Trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng.

14. Pa lăng điện; Palăng kéo tay có trọng tải từ 1.000 kg trở lên.

15. Xe tời điện chạy trên ray.

16. Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người.

17. Tời thủ công có trọng tải từ 1.000 kg trở lên.

18. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000 kg trở lên.

19. Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.

20. Máy vận thăng nâng hàng; máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận thăng nâng người.

21. Thang máy các loại.

22. Thang cuốn; băng tải chở người.

23. Sàn biểu diễn di động.

24. Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3 m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.

25. Hệ thống cáp treo vận chuyển người


LIÊN HỆ VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN TỐT NHẤT!


DĐ: 0938 688 578 - 0962 073 535 ( Đào Mai Hương )


Email:huonggxd.hcm@gmail.com



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

ĐÀO TẠO SƠ CẤP NGHỀ BẬC THỢ, 3.7 , 4/7 , 5/7 , CHỨNG CHỈ SƠ CẤP NGHỀ

ĐÀO TẠO SƠ CẤP NGHỀ BẬC THỢ, 3.7 , 4/7 , 5/7 , CHỨNG CHỈ SƠ CẤP NGHỀ CÔNG TY GIÁ XÂY DỰNG Liên kết với các trường đào tạo: Liên tục: Đào Tạo Các Khóa Học Cấp Chứng Chỉ Sơ Cấp Nghề theo quy định của Bộ LĐ TB và XH có hiệu lực trên Toàn Quốc. * Thủ tục, hồ sơ đăng ký: - 02 Ảnh 3x4 - 01 CMT photo * Danh sách các lĩnh vực, ngành nghề đào tạo sơ cấp nghề: 1. Vật Lý Trị Liệu 2. Bảo Mẫu 3. Kế Toán Tổng Hợp 4. Kế Toán Doanh Nghiệp 5. Quản Lý Thiết Bị Trường Học 6. Sinh Vật Cảnh 7. Vệ Sinh Môi Trường. 8. Quản Lý Khách Sạn. 9. Tin Học Văn Phòng. 10. Tiếng Anh. 11. Điện Dân Dụng. 12. Điện Công Nghiệp 13. Điện Tử 14. Điều Hòa. 15. Công Nghệ Ô Tô 16. Xây Dựng Dân Dụng. 17. Vận Hành Xe Nâng. 18. Lắp Ráp Giàn Giáo. 19. Vận Hành Máy Xúc. 20. Vận Hành Máy Ủi. 21. Vận Hành Máy Sàn. 22. Vận Hành Máy Lu. 23. Vận Hành Máy Cẩu. 24. Vần Hành Cầu Trục Tháp. 25. Kỹ Thuật Giao Thông 26. Vận Xe Cơ Giới Công Trình 27. Vận Hành Cầu Tự Hành 28. Vận Hành Máy Trộn 29. Kỹ Thuật Chống Ăn Mòn Kim Loại 30. Kỹ

HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG TRÊN TOÀN QUỐC

HUẤN LUYỆN AN TOÀN LAO ĐỘNG TRÊN TOÀN QUỐC Lời đầu tiên  CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VĂN Xin gửi lời chào thân ái, lời chúc sức khỏe, xin gửi những lời chúc tốt đẹp nhất, thành công nhất tới Quý Doanh nghiệp, những ai đã, đang và sẽ là Quý khách hàng của Doanh nghiệp chúng tôi. Công ty chúng tôi đang hoạt động trong các lĩnh vực:     –  Huấn Luyện An Toàn Lao Động – Vệ Sinh Lao Động về hoạt động Kiểm định  kỹ thuật An toàn lao động Và Quan trắc môi trường lao động theo Nghị Định 44/2016/NĐ-CP.     –  Bán các biển báo an toàn phù hợp với công trình xây dựng và nhà máy sản xuất. Biển báo đạt chất lượng theo tiêu chuẩn 41/2012 của bộ giao thông vận tải.       –  Cung cấp và  phân phối các trang thiết bị Bảo Hộ Lao Động       –  Cùng các trang thiết bị Bảo Hộ Lao Động khác…theo mẫu và theo yêu cầu của Quý Khách Hàng. Công ty chúng tôi với đội ngũ lực lượng nhân viên giám sát an toàn lao động, giảng viên, chuyên viên có chất lượng chuyên môn cao,

Hướng dẫn tự tạo CSV giá vật liệu chạy trên phần mềm Dự toán GXD10

Hướng dẫn tự tạo CSV  giá vật liệu  chạy trên  phần mềm Dự toán GXD10 ​ Một trong những tính năng cực hay của phầm mềm  Dự toán  GXD là bạn có thể tra giá vật liệu ngay trên phần mềm mà không cần phải mất công sức, thời gian tìm kiếm trong các file PDF hoặc WORD nữa. Không chỉ dừng lại ở đó, với phần mềm  Dự toán GXD10  bạn còn có thể tự tạo dữ liệu cho riêng cá nhân , đơn vị công tác của bạn. Để tự tạo ra dữ liệu bạn làm theo các bước như sau: Bước 1 : Tải file  CSV  đính kèm về Bước 2 : Mở file  CSV  bằng thao tác:  Chuột phải  --> Chọn  Open Bước 3 : Nhập dữ liệu về vật tư theo đúng form tạo sẵn Bước 4 : Sau khi nhập xong bạn lưu lại bằng tổ hợp phím  Ctrl + S Bước 5:  Tiến hành đưa dữ liệu vừa làm vào thư mục GVT có sẵn trong từng bộ dữ liệu trong phần mềm (Nếu chưa có thư mục GVT thì bạn có thể tự tạo 1 folder có tên là GVT Bước 6:  Trên phần mềm khi muốn tra dữ liệu bạn tự tạo thì tại hộp thoại tra cứu bạn tích chọn vào ô: Tra cứu dữ liệu người dùng